Từ điển chuyên ngành CCTV

Tải Xuống (2)

Từ điển chuyên ngành CCTV

Giúp các bạn mới vào ngành CCTV không bỡ ngỡ , đây là 1 số thuật ngữ chuyên ngành Camera giám sát sử dụng

AGC: Tự động khách đại tín hiệu video khi tín hiệu bị giảm xuống mức độ nhất định do hình ảnh thiếu ánh sáng

ANTI-ALIASING: Xử lý kỹ thuật số, làm hình ảnh giảm răng cưa khi xem hình ảnh độ phân giải thấp ở độ phân giải cao

ASPECT RATIO: Tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao của hình ảnh. Tỷ lệ khung hình tiêu chuẩn là 4:3 cho hệ thống tiêu chuẩn. Giờ đây có thêm cả tỷ lệ 16:9

AUTO BALANCE: Một hệ thống để phát hiện các lỗi trong cân bằng màu trong các vùng trắng và đen của hình ảnh và tự động điều chỉnh màu trắng và đen, Cả mức của tín hiệu màu đỏ và xanh lam nếu cần điều chỉnh.

AUTO HOMING: Một bộ chuyển đổi video tuần tự tự động có các nút hoặc công tắc thủ công cho phép hiển thị một camera trên màn hình mà không cần chuyển đổi lần lượt.

AUTO IRIS LENS: Một ống kính có thấu kính cơ học được điều khiển bởi động cơ hoặc thiết bị điện khác và phản ứng với các mức video thay đổi do camera tạo ra. Thấu kính sẽ mở rộng hơn khi ánh sáng chiếu vào camera ngày càng ít và ngược lại khi ánh sáng tăng lên. Ống kính sẽ tự động điều chỉnh lượng ánh sáng tiếp cận với cảm biến hình ảnh.

AUTO LIGHT RANGE: Phạm vi ánh sáng, ví dụ như ánh sáng mặt trời đến ánh trăng, qua đó camera TV có khả năng tự động hoạt động ở đầu ra được chỉ định.

AUTOMATIC: Mọi hành động được khởi tạo hoặc điều khiển bằng mạch điện tử mà không cần can thiệp bằng tay.

AUTOMATIC BRIGHTNESS CONTROL: Trong thiết bị hiển thị, cơ chế tự hoạt động như một chức năng kiểm soát độ sáng của thiết bị với ánh sáng xung quanh.

AUTOMATIC GAIN CONTROL: Một quá trình trong đó tín hiệu được điều chỉnh tự động như một chức năng của đầu vào hoặc tham số được chỉ định khác.

AI: Công nghệ trí tuệ nhân tạo được áp dụng để nhận diện khuôn mặt, cảnh báo thông minh cho camera giám sát

BALUN: Đây là thiết bị dùng để đấu hoặc biến đổi cáp đồng trục sang hệ thống dây xoắn đôi. Cho phép một người chạy tín hiệu video qua cáp mạng máy tính (cat 5).

BANDWIDTH: Giới hạn cần thiết hoặc có thể truyền tải của hệ thống.

BNC: Đầu nối video, được sử dụng phổ biến nhất trong camera quan sát với tính hiệu analog.

BRIDGING: Một thuật ngữ được sử dụng để mô tả một loại bộ chuyển đổi tuần tự tự động có khả năng gửi tín hiệu đến hai màn hình (đầu ra kép) một trình tự liên tục và màn hình thứ hai có thể hiển thị bất kỳ đầu vào camera nào trên màn hình “bắc cầu”. Có hai phương pháp bắc cầu màn hình thứ hai. Đầu tiên là thụ động trong đó tín hiệu video được chia chữ “T” ra khỏi đường truyền đến và được gửi đến màn hình thứ hai. Phương pháp thứ hai hoạt động trong đó tín hiệu video được tái tạo bởi bộ khuếch đại phân phối trong bộ chuyển mạch và được gửi đến màn hình “bắc cầu”.

BRIGHTNESS: Độ sáng

BURNED-IN-IMAGE: Còn được gọi là cháy. Hình ảnh tồn tại ở một vị trí cố định trong tín hiệu đầu ra của camera sau khi camera được chuyển sang một cảnh khác hoặc trên màn hình điều khiển.

C MOUNT: Một kiểu ngàm cụ thể được sử dụng để kết nối ống kính với thân máy ảnh. Đây này là tiêu chuẩn trong ngành CCTV.

CAMERA FORMAT: Đề cập đến kích thước thiết bị thu nhận hình ảnh (1 ”, 2/3” và 1/3”). Định dạng của máy ảnh xác định loại và kích thước ống kính được sử dụng cho cảnh mong muốn.

CATEGORY 5 (CAT 5): Dây đôi xoắn với tốc độ dữ liệu đến 100Mbps (1000 Mbps với 4 cặp). Không còn được hỗ trợ được thay thế bằng CAT 5E (1000 Mbps).

CAMERA HOUSING: Là vỏ che, vỏ bảo vệ môi trường cho camera cctv. Có thể bao gồm bộ phận sưởi cho mùa đông và quạt gió cho mùa hè.

CCD: “Charged Coupled Device” là một thiết bị trạng thái rắn có thể chuyển đổi hình ảnh quang học thành dòng điện được xử lý thành tín hiệu video. Còn được gọi là “Chip” Camera.

CCTV: Từ viết tắt có thể hiệu là thiết bị giám sát

CHARGED-COUPLED DEVICE: như CCD

CHIP: Trong ngành CCTV, nói đến một cảm biến camera hoặc bo mạch của camera.

CHROMINANCE: Một thuật ngữ màu xác định màu sắc và độ bão hòa của một màu. Không đề cập đến độ sáng.

CHROMINANCE SIGNAL: Phần tín hiệu truyền hình màu NTSC chứa thông tin màu.

COAXIAL CABLE: Còn gọi là Cáp Đồng Trục. Là loại dây đặc biệt dùng để truyền tín hiệu điện áp thấp. Nó được đặt tên từ việc có hai dây dẫn được cấu hình trong các vòng tròn đồng tâm hoặc hai dây dẫn có cùng trục. Dây dẫn trung tâm là một dây rắn hoặc dây bện chạy hết chiều dài của cáp. Dây dẫn thứ hai được cấu tạo theo kiểu bện xung quanh một vật liệu không dẫn điện ngăn cách. Vật liệu này được gọi là chất điện môi. Cáp đồng trục có định mức gọi là trở kháng là phép đo điện trở và điện dung, định mức cho cáp được sử dụng trong ngành camera quan sát là 75 Ohm.

COLOR PURITY: Mức độ mà một hình ảnh không có màu trắng hoặc bất kỳ màu nào khác. Đề cập đến hoạt động của ống hình ảnh ba màu, nó đề cập đến việc tạo ra ánh sáng màu đỏ, xanh lục hoặc xanh lam thuần túy của tấm mặt chấm phốt pho.

COLOR TRANSMISSION: Sự truyền tín hiệu biểu thị cả giá trị độ sáng và giá trị màu sắc trong ảnh.

COMPOSITE VIDEO SIGNAL: Là 1 kiểu tín hiệu video. Tín hiệu video bao gồm tất cả các yếu tố tạo nên tín hiệu video NTSC tiêu chuẩn, bao gồm đồng bộ hóa, xung thời gian ngang và dọc, mức đen và mức video từ tham chiếu đen đến trắng cao nhất. Nếu màu sắc là một yếu tố thì cụm màu cũng sẽ xuất hiện trong tín hiệu video tổng hợp.

CONTRAST: Độ tương phản. Ví dụ: sự khác biệt đáng chú ý giữa người da đen và người da trắng trong một bức tranh. Nếu hai thái cực trông giống như xám và trắng thì độ tương phản là không tốt. Thang màu xám có thể được sử dụng để kiểm tra khả năng tái tạo độ tương phản tốt của màn hình.

CONTRAST RANGE: Tỷ lệ giữa phần trắng nhất và phần đen nhất của hình ảnh tivi.

CS MOUNT: C-Mount “đặc biệt”. Đặc điểm vật lý giống nhau ngoại trừ nó đặt mặt sau của thấu kính gần thiết bị hình ảnh hơn 5mm. Phiên bản Iris tự động của định dạng này được thực hiện theo hai loại chính. Sự khác biệt chính giữa chúng là một loại có thiết bị điện tử để điều khiển mống mắt trong ống kính và loại khác dựa vào máy ảnh để cung cấp các điện áp khác nhau cho ống kính.

DEEP LEARNING: Thuật toán học sâu, giúp camera giám sát thông minh hơn trong nhận diện và cảnh báo thông minh.

DEPTH OF FIELD: Khoảng cách camera vẫn có thể lấy nét đối tượng. Ví dụ – trường nhìn của camera sẽ hiển thị hình ảnh bao gồm khoảng cách 200 feet từ camera; các đối tượng trong hình được lấy nét ở khoảng cách từ 10 feet đến 90 feet trong ảnh. Độ sâu trường ảnh là 80 feet cho ví dụ này. Độ sâu trường ảnh sẽ thay đổi liên quan đến sự thay đổi của F-stop trong đó độ sâu trường tăng khi F-stop tăng (số F lớn hơn).

DEPTH OF FOCUS: Phạm vi khoảng cách từ cảm biến đến thấu kính mà hình ảnh tạo bởi thấu kính được lấy nét rõ ràng.

DIGITAL RECORDER: Đây là hình thức ghi hình tín hiệu Analog hiện tại

DIGITAL SIGNAL PROCESSING: Một thuật toán trong camera số hóa dữ liệu (hình ảnh). Các ví dụ bao gồm tự động bù nhiễu ánh sáng nền, thay đổi cân bằng màu sắc và hiệu chỉnh liên quan đến sự lão hóa của các bộ phận điện hoặc ánh sáng. Các chức năng như xoay và thu phóng điện tử, chú thích hình ảnh, nén video để truyền mạng, trích xuất tính năng và bù chuyển động có thể được thêm vào bộ tính năng máy ảnh một cách dễ dàng và không tốn kém.

DISTORTION: Độ lệch của dạng sóng tín hiệu nhận được so với dạng sóng truyền ban đầu.

DWELL: Khoảng thời gian hiển thị ảnh từ một camera trên màn hình. Thường được kết hợp với các bộ chuyển đổi tuần tự tự động.

DVR: Digital Video Recorder – Đầu ghi hình camera dùng tính thiệu Analog,

EIA: Tiêu chuẩn TV Hoa Kỳ 525 dòng 60 trường.

EQUALIZER: hay gọi law EQ. Một mạch điện tử có chức năng bù trừ các hiệu ứng chênh lệch tần số của các phần tử trong hệ thống CCTV, đặc biệt là hệ thống truyền dẫn đồng trục dài.

F STOP: “Hệ số ánh sáng (f)”. Khả năng truyền ánh sáng của ống kính máy ảnh. Một giá trị được sử dụng để biểu thị tốc độ của ống kính trong đó số càng nhỏ thì ống kính càng tốt “ống kính nhanh”, f stop thông thường trong ống kính CCTV là f/1.4 hoặc f/1.2. Mỗi lần tăng f-stop sẽ giảm lượng ánh sáng truyền qua thấu kính đi 50%. Các F STOP thông thường là: f/1.0 – f/1.4 – f.

FIBER OPTICS (FIBER): Sợi thủy tinh dẻo được kéo từ thủy tinh tinh khiết chất lượng cao nhất dùng để dẫn năng lượng ánh sáng. Thuật ngữ này có nghĩa là bất kỳ và tất cả các thiết bị liên quan đến việc sử dụng các sợi này như máy phát và thu năng lượng ánh sáng, công nghệ kết nối và các hệ thống cáp khác nhau. Dùng truyền tải dữ liệu tốc độ cao

FIELD OF VIEW: Góc nhìn, Chiều rộng và chiều cao hoặc khu vực mong muốn được bao phủ bởi một camera. Khu vực này được xác định bởi độ dài tiêu cự của ống kính trên camera và khoảng cách camera được gắn từ hiện trường.

FOCAL LENGTH: Khoảng cách từ tiêu điểm hoặc tâm của thấu kính đến mặt phẳng hoặc gọi là tiêu cự camera và thường được biểu thị bằng milimét (mm). Số càng lớn thì ống kính càng dài và trường nhìn càng xa, góc nhìn càng hẹp.

FPS: Frames per second, số khung hình (hình ảnh) trong 1 giây

Full Color: Camera có độ nhạy sáng cao có thể trang bị thêm đèn led chiếu sáng ban đêm để nhìn đêm ko cần hồng ngoại và có màu sắc đầy đủ.

IP ADDRESS: Địa chỉ giao thức mạng. Ví dụ: 192.168.1.108. Mỗi thiết bị tham gia mạng đều có 1 địa chỉ IP

IR: Ánh sáng hồng ngoại, mắt người không nhìn thấy được. Nó thường đề cập đến bước sóng dài hơn 700 nm. Camera trang bị hồng ngoai5co1 thể hình đêm nhưng với màu đen trắng.

IR CUT: Màn nằm giữa ống kính và cảm biến giúp lọc ánh sách hồng ngoại để camera sử dụng chip CMOS cho hình ảnh đẹp ko bị ám đỏ (hồng) khi có ánh sáng. Được đóng mở bằng 1 động cơ nhỏ

IRIS: Khẩu độ có thể điều chỉnh được tích hợp trong ống kính máy ảnh để cho phép kiểm soát lượng ánh sáng đi qua ống kính.

LAN: Mạng nội bộ. Một mạng máy tính được đặt trong một tòa nhà.

LENS: Ống kính. Một bộ phận quang học trong suốt bao gồm một hoặc nhiều mảnh thủy tinh quang học có bề mặt cong (thường là Hình cầu), chúng dùng để hội tụ hoặc phân kỳ các tia truyền qua của một vật thể, do đó tạo thành ảnh thực hoặc ảnh ảo của vật thể đó.

LENS PRESET POSITIONING: Bộ phận được lắp đặt trên ống kính cho phép phản hồi thông tin bộ điều khiển liên quan đến việc thu phóng và định vị tiêu điểm, cho phép bộ điều khiển nhanh chóng điều chỉnh theo cảnh đã chọn trước và tự động lấy nét ở độ dài tiêu cự thích hợp.

LENS SPEED: Đề cập đến khả năng truyền ánh sáng của thấu kính, được biểu thị bằng tỷ số giữa tiêu cự và đường kính của thấu kính. Một ống kính nhanh sẽ được xếp hạng <f/1.4; một ống kính chậm hơn nhiều có thể được chỉ định là> f/8. Số f càng lớn, ống kính càng chậm.

LINE AMPLIFIER: Bộ khuếch đại cho tín hiệu âm thanh hoặc hình ảnh cung cấp đường truyền; còn gọi là bộ khuếch đại chương trình.

LUMINANCE: Cường độ sáng (độ sáng trắc quang) của bất kỳ bề mặt nào theo một hướng nhất định trên một đơn vị diện tích chiếu của bề mặt khi nhìn từ hướng đó, được đo bằng footlamberts (fl).

LUX: Một thước đo cường độ ánh sáng (1 Foot Candle – khoảng 10 Lux). Hệ thống quốc tế (S1) đơn vị chiếu sáng trong đó mét là đơn vị đo chiều dài. Một lux bằng một lumen trên mét vuông.

MANUAL: Hướng dẫn hoặc Cần điều chỉnh bằng tay

MONITOR: Màn hình hiển thị

NOISE: Chỉ sự bùng phát ngẫu nhiên của năng lượng điện hoặc nhiễu. Trong một số trường hợp, nó sẽ tạo ra kiểu “muối tiêu” trên hình ảnh được truyền hình

NTSC: (Ủy ban Hệ thống Truyền hình Quốc gia). Ủy ban này và Ủy ban Truyền thông Liên bang đã đưa ra định dạng truyền hình tiêu chuẩn (thông số kỹ thuật tín hiệu) để hướng dẫn các nhà sản xuất và đài truyền hình sao cho tất cả các sản phẩm ở quốc gia này sẽ tương thích, cho dù tín hiệu là đen trắng hay màu. Hệ thống này có 525 dòng quét ngang với 30 khung hình / giây, được sử dụng phổ biến ở Hoa Kỳ và Nhật Bản. Một số định dạng khác trên thế giới bao gồm PAL, CCIR và SECAM.

OUTPUT: Đầu ra tín hiệu

PAL: (Phase alternating line) Mô tả sự thay đổi pha màu trong tín hiệu màu PAL. PAL là hệ thống TV màu của Châu Âu có 625 dòng mỗi khung hình, 50 trường mỗi giây và sóng mang phụ 4.43361875 MHz

PAN AND TILT: Một thiết bị có thể gắn Camera hoặc Camera cho phép chuyển động theo cả góc phương vị (xoay) và trong mặt phẳng thẳng đứng (nghiêng).

PTZ (PAN TILT ZOOM): Giống như Pan Tilt nhưng sử dụng một camera có chức năng thu phóng.

PINHOLE LENS: Một thấu kính đặc biệt với một vật kính rất nhỏ có thể thu thập ánh sáng. Các ống kính này thường dài hơn một ống kính bình thường có cùng tiêu cự và có sẵn thấu kính điều chỉnh bằng tay và tự động; một số cũng được làm ở dạng góc vuông. Điểm dừng “F” của các ống kính này thường sẽ chậm hơn hai hoặc nhiều hơn điểm dừng “F” so với ống kính có tiêu cự tương đương.

PIXEL: Điểm ảnh. Viết tắt của Picture Element. Điểm ảnh là diện tích nhỏ nhất của hình ảnh truyền hình có khả năng được phân biệt bằng tín hiệu điện truyền qua hệ thống hoặc một phần của nó. Số lượng phần tử hình ảnh (pixel) trong một bức tranh hoàn chỉnh và đặc điểm hình học của chúng về chiều cao dọc và chiều ngang, cung cấp thông tin về tổng lượng chi tiết mà máy raster có thể hiển thị và độ sắc nét của chi tiết tương ứng

POS: Hệ thống thu ngân đóng gói hàng hóa bằng cách quét mã vạch trên hàng hóa.

REMOTE: Điều khiển từ xa

SATURATION: Về màu sắc, mức độ màu bị pha loãng với ánh sáng trắng hoặc tinh khiết. Độ sống động của màu sắc, được mô tả bằng các thuật ngữ như sáng, sâu, nhạt, nhạt, v.v. Độ bão hòa liên quan trực tiếp đến biên độ của tín hiệu sắc độ.

SDK: Bộ phát triển phần mềm. Tài nguyên mà các nhà sản xuất cho phép các nhà phát triển thêm chức năng mới vào sản phẩm độc quyền của họ.

SENSITIVITY: Độ nhạy

SEQUENTIAL: Liên quan đến, hoặc sắp xếp theo một trình tự. Được sử dụng liên quan đến việc chuyển đổi đầu vào camera sang màn hình để hiển thị từng cảnh camera khác nhau một cách tuần tự hoặc lặp lại.

SHUTTER: Khả năng kiểm soát thời gian tích hợp (ánh sáng) vào cảm biến dưới 1/60 giây; vd: bắt chuyển động của giao thông đang chuyển động. Có thể hiểu là tốc độ bắt hình

SIGNAL TO NOISE RATIO: Tỷ lệ giữa tín hiệu video hữu ích và nhiễu không mong muốn. Thường được biểu thị bằng db (decibel).

SNOW: Hình ảnh camera bị nhiễu nặng

SPOT FILTER: Một bộ lọc nhỏ được đặt ở trung tâm của một trong các thành phần của thấu kính để tăng tiêu cự f cao cho thấu kính từ f64 lên f1000 hoặc hơn. Những bộ lọc này là loại “mật độ trung tính” không ảnh hưởng đến màu sắc của ống kính.

STATIC IP ADDRESS: Địa chỉ mạng với trạng thái tĩnh, tức là không tự động thay đổi địa chỉ (IP)

VIDEO AMPLIFIER: Một bộ khuếch đại băng rộng được sử dụng để truyền tín hiệu hình ảnh.

ZOOM: Để phóng to hoặc thu nhỏ hình ảnh

ZOOM LENS: Một ống kính có tiêu cự thay đổi. Các thành phần hoặc phần tử thấu kính trong các cụm này có thể di chuyển để thay đổi vị trí vật lý tương đối của chúng, do đó thay đổi độ dài tiêu cự và góc xem thông qua một phạm vi phóng đại cụ thể

Trả lời